1. Tài nguyên nước và trách nhiệm doanh nghiệp trong việc xả thải, khai thác
Nước là tài nguyên thiết yếu cho mọi hoạt động sống và sản xuất. Tuy nhiên, Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức:
- Nguồn nước ngầm bị khai thác quá mức dẫn đến sụt lún, nhiễm mặn.
- Các sông, hồ, kênh rạch bị ô nhiễm nặng vì xả thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.
- Nhu cầu nước cho sản xuất ngày càng lớn, đặc biệt trong các ngành như thực phẩm, dệt nhuộm, cao su, chế biến thủy sản.
Để quản lý hiệu quả, Nhà nước yêu cầu mọi tổ chức, cá nhân khai thác hoặc xả thải ra môi trường phải có giấy phép hợp pháp.
Doanh nghiệp muốn lấy nước (khai thác nước mặt hoặc nước ngầm) hay trả nước (xả thải ra môi trường) đều phải có hồ sơ xin cấp phép.
Nếu không, rủi ro pháp lý và kinh tế sẽ vô cùng lớn.
2. Giấy phép xả thải và giấy phép khai thác tài nguyên nước là gì?
Giấy phép xả thải vào môi trường
- Là giấy phép do Bộ TNMT hoặc Sở TNMT cấp, cho phép doanh nghiệp được xả nước thải vào nguồn tiếp nhận (sông, hồ, kênh, biển…).
- Yêu cầu: nước thải phải qua xử lý, đạt chuẩn QCVN trước khi thải ra môi trường.
Giấy phép khai thác và sử dụng nước
- Là giấy phép cho phép doanh nghiệp khai thác nước ngầm hoặc nước mặt để phục vụ sản xuất, sinh hoạt.
- Ví dụ: khoan giếng công nghiệp, lấy nước sông cho nhà máy.
Mối liên hệ: nếu doanh nghiệp khai thác nước thì sớm muộn cũng phải xin giấy phép xả thải.
3. Đối tượng bắt buộc phải xin giấy phép xả thải và khai thác nước
Không phải mọi hộ gia đình đều cần giấy phép, nhưng các tổ chức/doanh nghiệp sau đây bắt buộc phải thực hiện:
- Doanh nghiệp xả thải từ 20 m³/ngày trở lên.
- Doanh nghiệp khai thác nước ngầm từ 10 m³/ngày trở lên.
- Các ngành nghề có nguy cơ ô nhiễm cao: dệt nhuộm, cao su, thực phẩm, giấy, thủy sản, bệnh viện.
- Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu đô thị.
Rủi ro pháp lý và kinh tế khi không có giấy phép
- Phạt hành chính: từ 100 triệu đến 2 tỷ đồng tùy mức độ.
- Đình chỉ hoạt động: cơ sở có thể bị dừng sản xuất.
- Thu hồi dự án: nếu vi phạm nhiều lần, gây ô nhiễm nghiêm trọng.
- Rủi ro hợp đồng: nhiều đối tác (nhất là FDI) yêu cầu đối tác trong nước có đủ giấy phép trước khi ký hợp đồng.
4. Quy định pháp luật về hồ sơ xả thải và khai thác tài nguyên nước
Các văn bản pháp luật chính:
- Luật Tài nguyên nước 2012 (sửa đổi 2023) – quản lý khai thác và sử dụng nguồn nước.
- Luật Bảo vệ môi trường 2020 – quy định quản lý xả thải ra môi trường.
- Nghị định 08/2022/NĐ-CP – chi tiết thi hành Luật BVMT.
Các QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) liên quan:
- QCVN 14:2008/BTNMT – Nước thải sinh hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT – Nước thải công nghiệp.
- QCVN 62:2016/BTNMT – Nước thải chăn nuôi.
5. Hồ sơ cấp phép xả thải doanh nghiệp cần chuẩn bị
Để xin giấy phép xả thải, doanh nghiệp cần có:
- Đơn đề nghị cấp phép theo mẫu.
- Báo cáo hiện trạng môi trường và hệ thống xử lý.
- Sơ đồ vị trí xả thải, mô tả công nghệ xử lý.
- Kết quả phân tích mẫu nước thải sau xử lý.
- Cam kết tuân thủ QCVN.
6. Hồ sơ cấp phép khai thác nước mặt, nước ngầm
Để xin giấy phép khai thác, doanh nghiệp cần:
- Đơn đề nghị cấp phép.
- Thuyết minh nhu cầu sử dụng nước (sản xuất, sinh hoạt).
- Sơ đồ vị trí giếng khoan hoặc điểm lấy nước.
- Báo cáo đánh giá trữ lượng, chất lượng nguồn nước.
- Thiết kế kỹ thuật giếng khoan (nếu khai thác nước ngầm).
7. Quy trình xin giấy phép xả thải và khai thác tài nguyên nước
- Khảo sát thực tế: vị trí xả thải, nguồn tiếp nhận, vị trí khai thác.
- Chuẩn bị hồ sơ: đầy đủ giấy tờ theo quy định.
- Nộp cơ quan có thẩm quyền:
- Bộ TNMT (nếu quy mô lớn, liên tỉnh).
- Sở TNMT (nếu quy mô nhỏ, trong một tỉnh).
- Thẩm định: cơ quan nhà nước kiểm tra hồ sơ và có thể yêu cầu bổ sung.
- Cấp phép:
- Xả thải: hiệu lực từ 5 – 10 năm.
- Khai thác nước: hiệu lực từ 10 – 15 năm.
Thời hạn và gia hạn giấy phép khai thác nước, xả thải
- Xả thải: tối đa 10 năm.
- Khai thác nước: tối đa 15 năm.
Khi gần hết hạn, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ xin gia hạn ít nhất 90 ngày trước ngày hết hiệu lực.
Lưu ý giữa hồ sơ pháp lý và kỹ thuật trong khai thác, xả thải
Hồ sơ pháp lý không thể tách rời kỹ thuật:
- Xả thải: muốn được cấp phép, phải chứng minh hệ thống xử lý đạt QCVN. Nếu hệ thống vận hành kém → kết quả phân tích mẫu không đạt → hồ sơ bị từ chối.
- Khai thác: muốn được cấp phép, phải có giếng khoan đúng kỹ thuật, báo cáo trữ lượng và chất lượng nước. Nếu giếng khoan tự phát, không đúng tiêu chuẩn → không được cấp phép.
Nhiều doanh nghiệp hiện nay chọn dịch vụ “một cửa”: vừa làm hồ sơ pháp lý, vừa triển khai kỹ thuật (thiết kế hệ thống xử lý, khoan giếng công nghiệp, cải tạo hạ tầng).
8. Dịch vụ tư vấn hồ sơ xả thải và khai thác tài nguyên nước
Tư vấn & lập hồ sơ pháp lý
- Xin giấy phép xả thải.
- Xin giấy phép khai thác nước ngầm, nước mặt.
Dịch vụ kỹ thuật đi kèm
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước thải/nước nguồn.
- Thiết kế, thi công hệ thống xử lý đạt chuẩn QCVN.
- Khoan giếng công nghiệp đạt chuẩn.
- Cải tạo hệ thống cũ để đáp ứng điều kiện cấp phép.
Hồ sơ xả thải và khai thác tài nguyên nước không phải lựa chọn, mà là bắt buộc đối với hầu hết doanh nghiệp sản xuất.
Nếu doanh nghiệp bạn đang trong giai đoạn chuẩn bị dự án hoặc cần hoàn thiện giấy phép để hoạt động hợp pháp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi.
Chúng tôi cung cấp giải pháp trọn gói – pháp lý + kỹ thuật, đảm bảo hồ sơ nhanh chóng, đúng quy định và hệ thống đạt chuẩn vận hành lâu dài.
0988.377.249 - 0932.006.399
info.cattan@gmail.com
catacleantech@gmail.com
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ SẠCH CÁT TÂN
MST: 0316481003
A87, KDC Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Khu Phố 1, Phường Thới An, Thành Phố Hồ Chí Minh
0988.377.249 - 0932.006.399
catacleantech@gmail.com
info.cattan@gmail.com
Truy cập nhanh
Copyright © 2012 Cat Tan Ltd. All Right Researved.